Mua Bán Xe Honda Sh Cũ, Nghệ An Giá rẻ hàng đầu tại Việt Nam
0932.359.456 - 0904.799.486
- Giá: 60,000,000 ₫
- 71,000,000 ₫
Nội dung bài viết [hide]
Honda SH 2022 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 2090 x 739 x 1129 mm. Dù đã bước sang thế hệ mới nhưng Honda SH vẫn giữ lại những đường nét thiết kế ở bản tiền nhiệm nhưng vẫn tạo ra sự khác biệt nhờ những nâng cấp đắt giá.
Đầu xe
Nhìn từ trực diện, khách hàng có thể dễ dàng nhận ra Honda SH 2022 bởi cụm đèn pha LED đã được dời xuống vị trí yếm xe. Cách bố trí này khá quen thuộc trên những mẫu tay ga phổ thông như Air Blade
Sự thay đổi vị trí đèn pha đã tạo ra một số tranh cãi về hiệu năng chiếu sáng. Khi đặt đèn pha tại yếm xe, ánh sáng phát ra sẽ chiếu gần mặt đường hơn. Từ đó giúp việc quan sát thuận lợi hơn đồng thời tránh làm chói mắt những xe đi ngược chiều.
Tuy nhiên, cách bố trí này lại bộc lộ nhược điểm khi xe chạy chậm qua các góc cua. Lúc này đèn sẽ không theo kịp với góc lái từ đó khiến hiệu năng chiếu sáng bị giảm đáng kể.
Thân xe
Nâng cấp đáng chú ý ở phần thân xe là bình xăng đã được dời xuống vị trí để chân của người lái. Cách bố trí này được đánh giá rất cao bởi nó giúp tăng dung tích chứa cốp chứa đồ lên 28 lít, “nhỉnh” hơn đến 10 lít so với bản tiền nhiệm.
Bên cạnh đó, nắp bình xăng cũng được dời ra phía ngoài giúp chủ nhân không cần phải xuống xe khi đổ xăng. Đây sẽ là tin mừng dành cho những chị em phụ nữ, nhất là những ai thường xuyên chở con nhỏ.
Yên xe Honda SH 2022 có chiều cao đạt 668 mm, đồng thời có cấu trúc 2 tầng riêng biệt tạo sự thoải mái cho người lái. Ngay bên dưới là bộ mâm 5 chấu kép dạng xoáy có kích thước 16 inch
Đuôi xe
Nhìn từ sau, khách hàng có thể dễ dàng nhận ra sự thay đổi tập trung ở cụm đèn hậu. So với phiên bản cũ, cụm đèn hậu của SH 2022 được thiết kế mềm mại và uyển chuyển hơn rất nhiều, chia thành 2 tầng ứng dụng công nghệ LED sắc sảo và cuốn hút.
Nếu như ở đời trước, bảng đồng hồ của Honda SH 2022 chỉ là dạng analog thì thế hệ mới đã được nâng cấp lên màn hình điện tử toát lên vẻ cao cấp. Sau PCX, SH là mẫu xe ga thứ 2 của Honda được trang bị đồng hồ điện tử.
Đồng hồ điện tử mới được chi thành 4 phần khác nhau, ngay trung tâm là khu vực hiển thị tốc độ, thời gian, tình trạng bình ắc-quy. Một màn hình nhỏ thông báo odo và mức tiêu hao nhiên liệu.
Đặc biệt, Honda SH 2022 còn có thể kết nối với smartphone thông qua Bluetooth. Tuy nhiên, màn hình của xe vẫn làng dạng LCD do đó chất lượng hiển thị sẽ không quá tối ưu khi kết nối với smartphone.
Bên cạnh đó, Honda còn bố trí thêm cổng sạc điện thoại trong cốp đặt dưới yên xe giúp tăng tính tiện lợi. Giống như phiên bản cũ, Honda SH 2022 vẫn sở hữu chìa khóa thông minh Smart Key.
Bước sang thế hệ mới, sức mạnh động cơ đã được cải thiện hơn so với trước. Cụ thể, phiên bản SH 125i sẽ được trang bị động cơ Xăng 124,8cc, 4 kỳ, 1 xy lanh cho công suất 12.2 mã lực, mô men xoắn 12 Nm.
Hệ thống treo sau lò xo trụ, giảm chấn thủy lực đã được bố trí lại giúp cải thiện hấp thụ dao động tốt hơn. Trong khi đó, treo trước vẫn là dạng ống lồng, giảm chấn thủy lực.
Để tăng cường khả năng tiết kiệm nhiên liệu, SH 2022 đã được trang bị hệ thống Start & Stop hoạt động bằng cách tắt động cơ khi xe đứng yên sau 3 giây. Ngay khi người lái vặn ga, xe sẽ hoạt động trở lại nhanh chóng.
SH 2022 cung cấp 2 tùy chọn phanh gồm CBS và ABS. Nếu chọn những phiên bản cao cấp cho hệ thống phanh ABS, khách hàng sẽ nhận thêm được hệ thống kiểm soát lực kéo HSTC độc nhất trong phân khúc 150 cc.
Hệ thống kiểm soát lực kéo HSTC có khả năng ngắt sức mạnh từ động cơ truyền đến bánh sau nếu phát hiện tình trạng trượt bánh khi vặn ga.
Bước sang thế hệ mới, Honda SH 2022 đã có sự thay đổi mạnh mẽ về mặt công nghệ. Đồng thời các chi tiết trên xe được bố trí lại khoa học hơn đã giúp tăng tính tiện lợi và nâng cao trải nghiệm người dùng. Những thay đổi này quá đủ để giúp Honda SH có thể cảm thấy an tâm về vị trí dẫn đầu.
Tên xe | Honda SH 2022 |
Kiểu xe | Tay ga |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước tổng thể DxRxC | 2090 x 739 x 1129 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1353 mm |
Độ cao yên | 668 mm |
Tự trọng (kg) | 133-134 |
Động cơ | Xăng 124,8cc, 4 kỳ, 1 xy lanh (125i) và Xăng 156,9 cc, 4 kỳ, 1 xy lanh (150i) |
Dung tích công tác | 124,8cc và 156,9 cc |
Dung tích bình xăng | 7.8L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 12.2-16.2 mã lực |
Mô men xoắn cực đại | 12-14.8 Nm |
Hộp số | Vô cấp |
Phuộc trước/sau | Ống lồng, giảm chấn thủy lực/Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Gầm xe | 146 mm |
Lốp trước | 100/80 – 16 M/C 50P |
Lốp sau | 120/80 – 16 M/C 60P |
Viết đánh giá